Khi bản án phúc thẩm đã tuyên nhưng không đúng với mong đợi của đương sự, cơ quan có thẩm quyền hoặc đương sự trong vụ việc có thể làm đơn đề nghị tái thẩm, giám đốc thẩm để yêu cầu xét xử, chỉnh sửa lại bản án. Đây là thủ tục quan trọng và cần thiết trong tố tụng, mục đích để khắc phục sai phạm có thể xảy ra tại quá trình thi hành án, tránh bỏ sót tình tiết và để lọt tội phạm.
Tái thẩm, giám đốc thẩm là quy trình quan trọng trong thi hành án (Ảnh minh họa)
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về bản án phúc thẩm, tái thẩm và giám đốc thẩm khi đương sự không đồng tình với phán quyết của Tòa án.
I. Bản án phúc thẩm gồm những gì và hiệu lực thi hành của bản án phúc thẩm
I.1 Bản án phúc thẩm hình sự:
Theo Khoản 3 Điều 260 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định, bản án phúc thẩm bao gồm những nội dung sau:
– Thông tin về Tòa án xét xử phúc thẩm, bị cáo, đương sự cùng người đại diện
- Tên Tòa án xét xử phúc thẩm;
- Số và ngày thụ lý vụ án;
- Số của bản án và ngày tuyên án;
- Họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên;
- Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, trình độ văn hóa, dân tộc, tiền án, tiền sự của bị cáo có kháng cáo, bị kháng cáo, bị kháng nghị và những bị cáo không kháng cáo, không bị kháng cáo, không bị kháng nghị nhưng Tòa án cấp phúc thẩm có xem xét;
- Ngày bị cáo bị tạm giữ, tạm giam; họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi sinh, nơi cư trú của người đại diện của bị cáo; họ tên của người bào chữa, người giám định, người phiên dịch và những người khác được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa;
- Họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi cư trú, địa chỉ của bị hại, đương sự, người đại diện của họ; tên của Viện kiểm sát có kháng nghị; xét xử công khai hoặc xét xử kín; thời gian và địa điểm xét xử;
– Tóm tắt nội dung vụ án, quyết định trong bản án sơ thẩm
- Nội dung kháng cáo, kháng nghị;
- Nhận định của Hội đồng xét xử phúc thẩm, những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị;
- Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự và của văn bản quy phạm pháp luật khác mà Hội đồng xét xử phúc thẩm căn cứ để giải quyết vụ án;
– Quyết định của Hội đồng xét xử phúc thẩm về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án do có kháng cáo, kháng nghị, về án phí sơ thẩm, phúc thẩm.
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 355 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án. Nếu đương sự không đồng tình với quyết định Tòa án trong phiên xét xử phúc thẩm, đương sự hoặc người đại diện có quyền làm đơn đề nghị tái thẩm, giám đốc thẩm đến Tòa án phúc thẩm.
+ Tóm tắt nội dung vụ án, trình bày các tình tiết, diễn biến của vụ án, nội dung kháng cáo, kháng nghị (nếu có) và nhận định của Tòa án cấp phúc thẩm về các tình tiết, chứng cứ, lập luận của các bên đương sự, và các căn cứ pháp lý để đưa ra phán quyết.
Nêu rõ kết quả giải quyết vụ án của Tòa án cấp phúc thẩm, bao gồm:
- Quyết định giữ nguyên, sửa đổi, hủy bỏ bản án, quyết định sơ thẩm;
- Quyết định về nghĩa vụ của các bên đương sự;
- Quyết định về án phí và các chi phí tố tụng khác;
- Quyết định về hiệu lực của bản án.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án và được gửi cho các đương sự trong thời hạn luật định.
II. Những điều cần biết về thủ tục tái thẩm
1. Tính chất của tái thẩm
Điều 351 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về tính chất của tái thẩm. Theo đó, tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.
Đương sự đề nghị tái thẩm khi phát hiện tình tiết quan trọng mới bị bỏ sót trong xét xử (Ảnh minh họa)
2. Căn cứ đề nghị tái thẩm
Theo Điều 352 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, các căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bao gồm:
– Phát hiện tình tiết mới quan trọng trong vụ án mà bị bỏ lỡ trước đấy
– Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ;
– Có cơ sở chứng minh Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;
– Căn cứ pháp lý được Tòa án sử dụng để giải quyết vụ án đã bị hủy bỏ.
3. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị.
4. Cá nhân và cơ quan có thẩm quyền tái thẩm
Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận đề nghị tái thẩm và thực hiện xét xử tái thẩm bao gồm: Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Tòa hình sự Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án quân sự trung ương, Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, ủy ban thẩm phán Tòa án quân sự cấp quân khu. Hội đồng xét xử tái thẩm có thẩm quyền ban hành các quyết định sau:
– Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
– Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại theo thủ tục do Bộ luật này quy định.
– Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.
5. Thủ tục tái thẩm
Thủ tục đề nghị và giải quyết tái thẩm bao gồm các bước sau:
Bước 1: Phát hiện tình tiết mới và gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền
Khi một bên trong vụ án (đương sự) phát hiện tình tiết mới có thể làm thay đổi kết quả vụ án mà chưa được xem xét trong quá trình xét xử trước đó thì cần lập hồ sơ và gửi đơn đề nghị tái thẩm đến cơ quan có thẩm quyền.
Đơn đề nghị tái thẩm cần trình bày rõ:
- Thông tin người làm đơn (họ tên, địa chỉ,…),
- Ngày, tháng, năm lập đơn,
- Thông tin bản án hoặc quyết định muốn xem xét lại,
- Lý do đề nghị và tình tiết mới là gì, ảnh hưởng ra sao đến kết quả vụ án.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản sao bản án/quyết định đã có hiệu lực,
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh cho tình tiết mới đó là xác thực,
- Các tài liệu liên quan khác (tuỳ vào từng vụ án cụ thể).
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tòa án hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền. Ngoài đương sự, các cá nhân, tổ chức khác – kể cả Tòa án và Viện kiểm sát – cũng có quyền phát hiện và đề xuất kháng nghị tái thẩm.
Bước 2: Tiếp nhận, xem xét đơn đề nghị tái thẩm
Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận, kiểm tra đơn và hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và có căn cứ ban đầu, họ sẽ thụ lý để xem xét. Nếu thiếu hoặc chưa rõ ràng, bạn có thể bị yêu cầu bổ sung thêm tài liệu, chứng cứ.
Bước 3: Giải quyết đề nghị tái thẩm
Sau khi hồ sơ được thụ lý, người có thẩm quyền sẽ xem xét toàn bộ nội dung và tình tiết mới được nêu. Họ có thể chuyển đơn cho cấp có thẩm quyền ra quyết định kháng nghị.
- Nếu không đủ căn cứ, họ sẽ ra văn bản thông báo không kháng nghị và giữ nguyên bản án, gửi thông báo kết quả đến bạn.
- Nếu có căn cứ, vụ việc sẽ được chuyển đến Hội đồng xét xử tái thẩm. Khi đó, các bên có thể được mời tham dự phiên họp để trình bày ý kiến.
Bước 4: Kết quả của thủ tục tái thẩm
Sau khi xem xét, Hội đồng tái thẩm sẽ đưa ra quyết định:
- Trường hợp không chấp nhận kháng nghị: Bản án/ quyết định cũ được giữ nguyên
- Trường hợp chấp nhận kháng nghị: Hủy bản án/quyết định đã có hiệu lực và xét xử lại từ đầu, hoặc hủy bản án/quyết định và đình chỉ giải quyết vụ án.
Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm
6. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Căn cứ theo quy định tại Điều 354 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, những người sau đây là người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm:
– Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
– Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
– Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đó cho đến khi có quyết định tái thẩm.
III. Những điều cần biết về thủ tục giám đốc thẩm
1. Tính chất của giám đốc thẩm
Điều 370 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về tính chất của giám đốc thẩm. Theo đó, giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án.
2. Căn cứ đề nghị giám đốc thẩm
Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 371 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, bao gồm:
– Kết luận trong bản án, quyết định của Tòa án không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án;
– Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong điều tra, truy tố, xét xử dẫn đến sai lầm nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án;
– Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.
3. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Căn cứ theo quy định tại Điều 334 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm như sau:
– Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
– Trường hợp đã hết thời hạn kháng nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có các điều kiện sau đây thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị:
- Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 328 của Bộ luật này và sau khi hết thời hạn kháng nghị quy định tại khoản 1 Điều này đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị;
- Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 326 của Bộ luật này.
4. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành giám đốc thẩm
Cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận đề nghị tái thẩm và thực hiện xét xử tái thẩm bao gồm: Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Tòa hình sự Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án quân sự trung ương, Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, ủy ban thẩm phán Tòa án quân sự cấp quân khu. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền ban hành các quyết định sau:
– Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
– Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa;
– Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại theo thủ tục Sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm;
– Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án;
– Sửa một phần hoặc toàn bộ Bản án, Quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Thủ tục giám đốc thẩm
Thủ tục đề nghị và thực hiện quy trình giám đốc thẩm diễn ra giống với thủ tục quy trình tái thẩm. Người làm đơn gửi đơn đề nghị giám đốc thẩm đến cơ quan có thẩm quyền tiến hành giám đốc thẩm như đã nêu ở trên.
Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
6. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Theo Điều 373 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, những người sau đây có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
– Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
– Chánh án Tòa án quân sự trung ương, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự cấp quân khu, Tòa án quân sự khu vực.
– Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
______________________________________________________________________________________________
📍 Công ty Luật TNHH Hiền Phúc Hà Nội
Luôn đồng hành cùng sự thật – bảo vệ công lý, bảo vệ sự bình yên cho mỗi gia đình.
☎️ Hotline tư vấn: 0962 282 418
🌐 Website 1: hienphuclaw.com
🌐 Website 2: honnhan.com.vn
Địa chỉ giao dịch: VP3, Bán đảo Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP.Hà Nội
Trụ sở: Thôn 2, xã Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, TP.Hà Nội.